Quá khứ đơn là gì? Cấu trúc và cách nhận biết quá khứ đơn?
Thì quá khứ đơn, dạng thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là những câu hỏi được nhiều bạn thắc mắc. Cùng Freetalk English tìm hiểu quá khứ đơn là gì? Cấu trúc và cách nhận biết quá khứ đơn?
1. Quá khứ đơn là gì?
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
We went shopping yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi đã đi mua sắm)
He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.)
2. Dạng thức thì quá khứ đơn
a. Khẳng định (+)
S + Verb – past simple
Ex: I walked to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã đi bộ đến trường..)
S + Was/ Were + N/ adj
Ex: He was drunk last night. (Tối qua anh ấy say rượu..)
b. Phủ định (-)
S + did not (didn’t) + V – inf
Ex: I didn’t buy anything for my elder sister on her last birthday. (Vào dịp sinh nhật lần trước của chị gái, tôi đã không mua bất cứ thứ gì cho chị ấy..)
S + was not (wasn’t)/ Were not (weren’t) + N/adj
Ex: She wasn’t the winner. (Cô ấy đã không phải là người chiến thắng..)
c. Câu hỏi (?)
Did + S + V – inf?
Ex: Did you lock the door? (Cậu đã đóng cửa rồi phải không?.)
Was/ Were + S + N/adj
Ex: What was he worried for? (Vì sao anh ấy lại lo lắng..)
3. Cách chia động từ ở thì quá khứ đơn
Một số lưu ý khi chia động từ quá khứ đơn:
Ta thêm “-ed” vào sau động từ không phải động từ bất quy tắc
Đối với các động từ không phải động từ bất quy tắc, ta thêm “ed” vào sau động từ:
Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…
Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”
Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/
Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred
Động từ tận cùng là “y”
Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.
Ví dụ: play – played/ stay – stayed
Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Cách phát âm “-ed”
Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/
Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/
Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại
4. Cách sử dụng thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ để nắm vững. Tuy nhiên đừng thấy vậy mà vội chủ quan. Nếu bạn muốn nắm chắc loại thì này hãy cùng xem bảng dưới đây để hiểu được chi tiết nhất cách dùng của thì quá khứ đơn nhé.
Cách dùng thì quá khứ đơn | Ví dụ về thì quá khứ đơn |
Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ. |
→ sự việc “quả bom nổ” và “các con về nhà muộn” đã diễn ra trong quá khứ và đã kết thúc trước thời điểm nói. |
Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ. |
→ sự việc “thăm ba” và “thăm vườn bách thú” đã từng xảy ra rất nhiều lần trong quá khứ. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ. |
→ ba hành động “về nhà”, “ngủ” và “ăn trưa” xảy ra nối tiếp nhau trong quá khứ.
→ hành động “làm đau chân” xảy ra ngay liền sau “ngã cầu thang” trong quá khứ. |
Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.
LƯU Ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. |
→ việc “đèn tắt” và “trời mưa” xảy ra xen ngang vào một sự việc đang trong quá trình tiếp diễn trong quá khứ. |
Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại) |
→ việc “bạn là tôi” hay “có thật nhiều tiền” đều không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong câu ước không có thật | I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)
→ việc “ở Mỹ” là không có thật trong hiện tại. |
Dùng trong một số cấu trúc:
It’s + (high) time + S + Ved It + is + khoảng thời gian + since + thì quá khứ |
It is high time we started to learn English seriously. (Đã đến lúc chúng ta phải bắt đầu học tiếng Anh nghiêm túc) |
Câu hỏi có thể ở hiện tại hoàn thành những câu trả lời ở quá khứ | Nếu người đưa thư thường đến khoảng giữa 9 giờ và 10 giờ, thì từ 9 giờ đến 10 giờ chúng ta sẽ nói:
→ Has the postman come yet/this morning? (Sáng nay người đưa thư đã đến chưa?) Nhưng sau giai đoạn từ 9 giờ đến 10 giờ thì chúng ta sẽ nói: → Did the postman come this morning? (Sáng nay, người đưa thư đã đến rồi chứ?)
|
Thì quá khứ đơn hay được dùng khi trong câu có for + khoảng thời gian trong quá khứ”. Nếu hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và đã chấm dứt trong quá khứ, ta phải dùng thì quá khứ đơn. Còn nếu hành động đó vừa bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và còn tiếp tục ở tương lai, hay kết quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại, thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành. |
|
Dùng để miêu tả một sự kiện lịch sử.
|
The Chinese invented printing. (Người Trung Quốc đã phát minh ra máy in)
|
Khi hành động xảy ra một cách rõ ràng ở một thời điểm nhất định ngay cả khi thời điểm này không được đề cập đến.
|
|
Thì quá khứ đơn được dùng cho những hành động đã hoàn tất trong quá khứ ở một thời điểm nhất định. Vì thế nó được dùng cho một hành động quá khứ khi nó chỉ rõ thời điểm hoặc khi thời điểm được hỏi đến.
|
When did you meet him? (Anh đã gặp hắn lúc nào?)
|
5. Các dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn trong tiếng Anh
Các từ nhận biết thì quá khứ đơn gồm:
Trong câu có các từ như: yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
Ví dụ 1: Yesterday morning, Tom got up early; then he ate breakfast and went to school. (Sáng hôm qua, Tom dậy trễ, sau đó cậu ấy ăn sáng và đến trường)
Ví dụ 2: The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
6. Bài tập cách chia thì quá khứ đơn
Hãy cùng vận dụng lý thuyết quá khứ đơn trên đây để làm một vài bài tập nho nhỏ về chia động từ ở thì quá khứ đơn nhé. Bài tập có câu trúc rất cơ bản nên chắc chắn là bạn sẽ dễ dàng hoàn thành thôi.
Bài 1: Viết lại câu thì quá khứ đơn sử dụng từ gợi ý đã cho.
- Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
- What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
- Linda/not/eat/anything/because/full.
- cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
- You and your classmates/not/study/lesson?
Đáp án
- Yesterday, I saw Jaden on the way I came home.
- What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house.
- Linda didn’t eat anything because she was full.
- The cats went out with him to go shopping. They looked very happy.
- Did you and your classmates not study the lesson?
Bài 2: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.
I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)
Đáp án
1. stayed
2. went
3. had
4. was
5. visited
6. were
7. bought
8. saw
9. ate
10. talked
Bài 3: Bài tập trắc nghiệm thì quá khứ đơn có giải thích chi tiết
Câu 1: Jorge………………….to Brazil earlier this year.
went
gone
go
goes
Dấu hiệu nhận biết: “this year”. Đây là một câu kể lại một hoạt động đã xảy ra trong năm qua, chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án A.
Câu 2: I…………………for seven hours last night.
was slept
slept
has slept
sleep
Dấu hiệu nhận biết: “last night”, chia thì quá khứ đơn vì sự việc diễn ra và hoàn tất trong quá khứ. Giới từ for này lại mang một nghĩa khác là xác định khoảng thời gian mà tôi ngủ vào tối qua, chứ không là dấu hiệu để ta chọn thì hoàn thành trong trường hợp này. Phương án đúng là phương án B.
Dịch nghĩa: Tôi đã ngủ 7 tiếng đêm qua.
Câu 3: Where……………….. last night?
have you gone
did you went
did you go
are you
Dấu hiệu nhận biết: “last night”. Ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Bạn đã đi đâu hôm qua?
Câu 4: Did you just ………………. me a liar?
call
called
have called
calls
Dấu hiệu nhận biết: Dễ dàng xác định đây là câu ở quá khứ đơn. Theo cấu trúc câu hỏi “yes/no” question của thì quá khứ đơn, trợ động từ “did”. Phương án đúng là phương án A.
Dịch nghĩa: Bạn đã gọi tôi là một kẻ nói láo đấy à?
Câu 5: I ………….. smoking a long time ago.
have stopped
have been stopping
stopped
stop
Dấu hiệu nhận biết: “ago”. Chúng ta chia thì quá khứ đơn. Phương án đúng là phương án C.
Dịch nghĩa: Tôi đã ngừng hút thuốc cách đây một thời gian.
Bài 4: Chia quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc
He (do) nothing before he saw me.
I (be) sorry that I had hurt him.
After they had gone, I (sit) down and (rest).
Đáp án:
did (had done)
was
sat / rested
Bài 5: Dùng các từ sau để hoàn thành các câu phía dưới.
Go Be Sleep Cook Write
She….out with her boyfriend last night. ->…
Laura….a meal yesterday afternoon. -> …
Mozart ….more than 600 pieces of music. -> …
I …. tired when I came home. -> …
The bed was very comfortable so they…..very well. ->…
Đáp án:
She….out with her boyfriend last night. -> went
Laura….a meal yesterday afternoon. -> cooked
Mozart ….more than 600 pieces of music. -> wrote
I …. tired when I came home. -> was
The bed was very comfortable so they…..very well. -> slept
Bài 6: Hoàn thành những câu dưới đây với động từ dạng phụ định
I knew Sarah was busy, so I __ her. (disturb)
The bed was uncomfortable. I _ well. (sleep)
They weren’t hungry, so they _ anything. (eat)
We went to Kate’s house but she __ at home. (be)
Đáp án:
did not disturb / didn’t disturb
did not sleep / didn’t sleep
did not eat / didn’t eat
was not / wasn’t
Trên đây là tổng hợp lý thuyết thì quá khứ đơn. Chúc các bạn học tốt!
Xem thêm:
- Động từ bất quy tắc là gì? 360 động từ bất quy tắc cần nhớ
- Câu phức và câu ghép trong tiếng Anh là gì? Cấu trúc và cách sử dụng