Tính từ trong ngữ pháp tiếng Anh cơ bản thường được phân thành 2 loại, tính từ theo chức năng và tính từ theo vị trí. Cùng Freetalk English tìm hiểu cách phân loại tính từ theo chức năng và cách thành lập qua bài viết sau.
Các loại tính từ trong tiếng Anh phân loại theo chức năng
Tính từ riêng: xuất phát từ một danh từ riêng
Ví dụ: Vietnam à Vietnamese France à French England à English Japan à Japanese
Lưu ý: những tính từ riêng phải viết hoa
Tính từ miêu tả: những từ miêu tả hoặc định phẩm một danh từ phần lớn tính từ đều thuộc loại này
Ví dụ:
- a tall boy: một đứa trẻ cao
- a round ball: một quả bóng tròn
- a pretty girl: một em bé xinh
Các tính từ miêu tả thường được sắp xếp như sau: sự miêu tả tổng quát (bao gồm những tính từ chỉ cá tính và sự xúc cảm) – kích thước – hình dáng – màu sắc – nguồn gốc – chất liệu – mục đích (những từ này là danh động từ được dùng để hình thành danh từ kép: fishing rod (cần câu cá), sleeping bag (túi ngủ)…)
Ví dụ:
- a small round bath: một cái chậu tắm tròn nhỏ
- a long sharp knife: một con dao sắc dài
- blue velvet curtains: những tấm màn nhung xanh
Tính từ sở hữu: dùng để chỉ danh từ đó thuộc về ai
Ví dụ:
- my house: ngôi nhà của tôi
- our garden: khu vườn của chúng tôi
- their grandparents: ông bà của họ
Lưu ý: khi chủ sở hữu là một đại từ bất định: one à hình thức sở hữu tính từ là one’s Chủ sở hữu là những từ như “everyone” hay những danh từ tập hợp thì tính từ sở hữu ở hình thức ngôi thứ ba số nhiều “their”.
Tính từ số mục: từ chỉ số đếm hoặc số thứ tự
Ví dụ:
- one, two, three…: một, hai, ba
- first, second, third…: thứ nhất, thứ hai, thứ ba
- I am the second daughter in the family.
Tính từ phân phối: từ không chỉ rõ các vật
Ví dụ:
- all: tất cả
- every: mọi – some: một vài, ít nhiều
- many, much: nhiều
- Each và every: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Every chỉ một tập thể, Each chỉ cá thể.
Ví dụ:
- Each student must try his best.
- Every man knows what to do.
- Both: cả hai, dùng với động từ ở số nhiều.
Ví dụ:
- Both the children play in the garden.
- Both his legs were broken.
- Either và Neither: đều đi với động từ ở ngôi số ít. Either nghĩa là cái này hoặc cái kia trong số hai. Neither nghĩa là không cái này cũng không cái kia trong số hai.
Ví dụ:
- Hedges ran on either side. (hàng rào chạy dài ở mỗi một bên đường.)
- Neither answer is correct. (cả hai câu trả lời đều không đúng.)
- Other, another : khác
Ví dụ:
- You have to learn many other things. – Another boy has taken my
Tính từ chỉ thị: từ đi với danh từ để chỉ cái này, cái kia
Đây là loại tính từ duy nhất thay đối theo số của danh từ. This, That thay đổi thành These, Those khi đi trước danh từ số nhiều. This, vàThese được dùng cho các đối tượng, vật và người ở gần trong khi That và Those dùng cho các đối tượng ở xa hơn.
Ví dụ:
- this chair: cái ghế này;
- these chairs: những cái ghế này
- that child: đứa trẻ đó; those children: những đứa trẻ đó
Tính từ liên hệ: từ có hình thức như đại từ liên hệ
Ví dụ: whichever, whatever
Tính từ nghi vấn: từ dùng để hỏi
Ví dụ:
- Which kind of products do you more believe in: the one that comes to you by word-of-mouth or the one that you see through advertisements?
- In what place were you born?
Tính từ nghi vấn chỉ có hai hình thức:
What (gì, nào) (nói chung) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật, ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
Ví dụ: – What boy beats you? (đứa trẻ nào đánh bạn?) – What books have you read? (những cuốn sách nào bạn đã đọc?)
Which (gì, nào) (ngụ ý lựa chọn) đi với danh từ chỉ người cũng như chỉ vật ở số ít cũng như ở số nhiều, làm bổ túc từ cũng như chủ từ.
Ví dụ: – Which book do you like best? (cuốn sách nào bạn thích nhất?) – Which friend do you prefer? (người bạn nào anh ưa hơn?)
Các loại tính từ trong tiếng Anh phân loại theo cách thành lập
Tính từ đơn: long, blue, good, bad
Tính từ phát sinh
- Thêm tiền tố: unhappy, inexpensive, impatient, irregular, asleep, illegal…
- Thêm hậu tố: thường cấu tạo từ một danh từ thêm các đuôi như y, ly, ful, less, en, like, able, al, an, ian, ical, ish, some, một động từ thêm đuôi ing, ed
Ví dụ: rainy, friendly, careful, wooden, musical, atomic, republican, honorable, troublesome, weekly, dreamlike, fairylike, quarrelsome, Southern, Northern, lovely, amazed, amazing…
Tính từ ghép: Tính từ ghép là sự kết hợp của hai hay nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. Khi các từ được kết hợp lại với nhau để tạo thành tính từ ghép, chúng có thể được viết:
thành một từ duy nhất:
Ví dụ:
– life + long = lifelong
– car + sick = carsick
thành hai từ có dấu “-” ở giữa
Ví dụ: – world + famous = world-famous
Cách viết tính từ ghép được phân loại như trên chỉ có tính tương đối.
Tính từ ghép thành lập theo những thể thức sau:
Adj – adj
Ví dụ:
- dark-blue: xanh thẫm, xanh đậm
- wordly-wise: từng trải
Noun – adj
Ví dụ:
- coal-black: đen như than
- snow-white: trắng như tuyết
Adj – noun – ed
Ví dụ:
- dark-eyed: có mắt huyền
- round-faced: có khuôn mặt tròn
Noun – past participant
Ví dụ:
- snow-covered: có tuyết phủ
- handmade: làm bằng tay
Adj / adv – past participant
Ví dụ:
- newly-born: sơ sinh
- white-washed: quét vôi trắng
Noun / adj – present participant
Ví dụ:
- good-looking: trông đẹp mắt, ưa nhìn
- heart-breaking: làm tan nát cõi lòng
Ngoài ra còn có nhiều tính từ ghép được thành lập không theo một thể thức nào nhất định
Ví dụ:
- a heart-to-heart talk: một cuộc nói chuyện tâm sự
- a never-can-be-finished task: một việc không bao giờ làm xong
- a need-to-do list: một danh sách những việc cần làm
Trên đây tổng hợp các loại tính từ trong tiếng Anh được phân chia theo nhiều cách khác nhau. Hi vọng bài viết này sẽ hữu ích cho bạn.
Xem thêm:
- Tính từ trong tiếng Anh là gì? Vị trí, sử dụng và cách nhận biết
- Cách dùng tính từ chỉ tính cách trong tiếng Anh, 100+ tính từ thường gặp
- Tính từ sở hữu trong tiếng Anh là gì? Vị trí, phân loại và cách dùng