Cấu trúc as if/ as though là gì? Những lưu ý khi sử dụng as if/ as though

Cấu trúc as if/as though là gì? Những lưu ý khi sử dụng as if/as though

Rate this post

Trong quá trình học tiếng Anh, đã bao giờ bạn gặp cấu trúc as if/ as though. Cấu trúc này khá quen thuộc khi giao tiếp cũng như làm bài tập. Vậy cấu trúc as if và cấu trúc as though là gì? Cùng Freetalk English tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

1. Cấu trúc as if / as though là gì?

Trong tiếng Anh, cấu trúc as if / as though được hiểu là có vẻ như, cứ như là, cứ như thể…. Cấu trúc này được dùng để diễn đạt tình huống có thật trong cuộc sống, không có thật ở hiện tại hoặc không có thật ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:

My sister sounds as if he is hurt. – Nghĩa mô tả 1 sự vật, sự việc
(Chị gái tôi nghe như thể cô ấy đang rất đau khổ.)

Quan acts as though he is No.1 – Nghĩa mỉa mai 1 sự vật, sự việc
(Quân cư xử như thể anh ấy là số 1 ở đây.)

Cấu trúc as if/ as though là gì? Những lưu ý khi sử dụng as if/ as though

2. Cấu trúc As if / As though và cách dùng cụ thể

Cách dùng cấu trúc As if / As though có gì đáng chú ý? Cùng Langmaster tiếp tục tìm hiểu trong phần dưới đây của bài viết.

2.1. Cấu trúc As if / As though kết hợp với động từ chỉ giác quan

Chúng ta thường bắt gặp cấu trúc As if/ As though đi kèm với những động từ dùng để chỉ giác quan như: smell, feel, look, sound, state.

Cấu trúc: S + V + as if / as though + S + V

Chú ý: Trong mệnh đề As if / As though thì động từ của mệnh đề được chia theo mệnh đề chính của câu.

Ví dụ:

The orange tastes bad as if it is going to be rotten.
(Quả cam có vị rất tệ như thể là nó sắp bị hỏng.)

My brother sounds as if he gets a headache.
(Peter nghe cứ như anh ấy bị đau đầu.)

2.2. Cấu trúc As if/ As though được dùng để diễn tả tình huống có thật

Khi được dùng để diễn tả tình huống có thật trong hiện tại, cấu trúc As if/ As though có tác dụng so sánh các sự vật, hiện tượng với nhau.

Ở hiện tại

Cấu trúc: S + Vs/es + as if / as though + S + Vs/es…

Ví dụ:

Phong runs as if he has nothing to lose.

(Phong chạy như thể anh ấy không còn gì để mất).

Ở quá khứ

Cấu trúc: S + V-ed + as if / as though + S + V-ed…

Ví dụ:

Quan ran as if someone were chasing him.

(Quân chạy như thể anh ấy đang bị ai đuổi vậy.)

Cấu trúc as if/ as though là gì? Những lưu ý khi sử dụng as if/ as though

2.3. Cấu trúc As if As though dùng để diễn tả tình huống không có thật

Cấu trúc As if/ As though trong hiện tại

Trong thì hiện tại, cấu trúc As if/ As though được dùng để nói đến những tình huống giả định, không xảy ra trong hiện tại.

Cấu trúc: S + Vs/es + as if / as though + S + V-ed

Chú ý: trong cấu trúc Cấu trúc As if/ As though, sau As if As though, sử dụng động từ “to be” là “were” với bất kỳ chủ ngữ nào.

Ví dụ.:

The girl dresses as if it were winter even even though it’s very hot.
(Cô gái kia mặc đồ như đang trong mùa đông mặc dù trời đang rất nóng.)

→ Trời đang là mùa hè chứ không phải mùa đông.

Anna acts as though she were rich.
(Anna cứ làm như thể là cô ta giàu có lắm).

→ Thực tế Anna không giàu.

Cấu trúc As if As though trong quá khứ

Cấu trúc As if/ As though được dùng để diễn tả một tình huống giả định trong quá khứ. Tình huống này không diễn ra trong quá khứ.

Cấu trúc: S + V-ed + as if / as though + S + V-p2

Ví dụ:

My son looked as though he had seen a ghost.

(Nhìn con trai tôi như thể nó vừa gặp ma vậy.)

→ Thực tế con trai tôi không thấy ma.

2.4. Một số cách sử dụng cấu trúc As if / As though khác

Bên cạnh những cách dùng cụ thể được nêu trên, cấu trúc As if / As though trong một số trường hợp chúng không được dùng theo nguyên tắc cụ thể nào. Nó có thể được kết hợp với to + V hoặc cụm giới từ đi theo sau.

Cấu trúc: S + Vs/es/ed + as if / as though + to V / cụm giới từ

Ví dụ:

The boy ran out as though to chase the thief.

(Chàng trai chạy nhanh ra ngoài cứ như để đuổi theo tên trộm vậy.)

Cấu trúc as if/ as though là gì? Những lưu ý khi sử dụng as if/ as though

3 . Một số lưu ý khi dùng cấu trúc As if / As though

Trong quá trình sử dụng cấu trúc as if/ as though, trong một số trường hợp sẽ không tuân thủ theo những nguyên tắc bên trên. Bởi nếu mệnh đề điều kiện trong câu là có thật thì cấu trúc này không tồn tại nữa.

Ngoài ra, động từ của cấu trúc as if/ as thouhg sẽ được chia theo động từ chính trong câu.

Ví dụ: Thanh looks as if he has finished fixing his computer.

(Nhìn Thành cứ như đã sửa xong chiếc máy tính của anh ấy rồi).

4. Bài tập luyện tập về cấu trúc As if / As though

4.1. Bài tập

Bài tập 1: Sử dụng cấu trúc as if/ as though để viết lại những câu sau với nghĩa tương đương.

1. They talk like gods.

→ They talk…………………………………………

2. My sister makes up like an actress.

→ My sister makes up……………………………………

3. Anna dresses up like a queen.

→ Anna dresses up…………………………………

4. Lan pretends not to know me.

→ Lan looks………………………………………….

5. She speaks like a scientist.

→ She speak ………………………………………………..

6. The boy spends like a rick man.

→ The boy spends his money………………………………….

7. My head seems to be on fire now.

→ I feel………………………………………………………….

8. She had a feeling that I was walking in the clouds.

→ She feel……………………………………………………….

9. The girl cries like a baby.

→ The girl cries…………………………………………………

10. Hoang behaves like an owner of the place.

→ Hoang behaves……………………………………………….

Bài tập 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu

1. Anna’s eyes are red. She ______ she has cried.

2. The boy ______ very smart for his age. Actually he can be considered to be mature.

3. Look at the childen eating meal… They _____ he were starving!

4. You _____ something is bothering you. Is there a problem?

5. Behave _____ a real brother and help her out of this situation…

6. My brother doesn’t feel _____ coming to my party… Try to persuade him!

7. My mother can be regarded _____ a very trustworthy person… You may follow her advice.

8. Really, there are very few people ____ like you… and that’s why you’re my best friend!

4.2. Đáp án

Bài tập 1:

1. They talk as if / as though they were gods.

2. My sister makes up as if / as though she were an actress.

3. Anna dresses up as if / as though she were a queen.

4. Lan looks as if / as though she didn’t know me.

5. She speak as if / as though you were a scientist.

6. The boy spends his money as if / as though he were a rick man.

7. I feel as if / as though my head were on fire now.

8. She feel as if / as though I had been walking in the clouds.

9. The girl cries as if / as though she were a baby.

10. Hoang behaves as if / as though he were an owner of the place.

Bài tập 2:

1. Looks as if

2. Looks

3. Looks as if

4. Looks as if

5. Like

6. Like

7. As

8. Like

Freetalk English đã chia sẻ đến bạn những kiến thức về cấu trúc as if/ as though. Hy vọng chúng đã giúp bạn hiểu và nắm vững hơn về phần ngữ pháp quen thuộc và phổ biến này.

Xem thêm:

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay
Bộ tài liệu học tốt Tiếng Anh độc quyền của

Kiểm tra Tiếng Anh MIỄN PHÍ ngay
với chuyên gia độc quền của